VLP AntiCrack

1) Tên sản phẩm

VLP AntiCrack — Phụ Gia Polymer Chống Nứt, Tăng Độ Dai & Chống Phân Tầng

2) Giới thiệu ngắn

VLP AntiCrack là bột polymer trắng ngà, độ tinh khiết cao dành cho hệ vữa xi măng, giúp giảm nứt, tăng độ uốn/độ bền va đập, và hạn chế phân tầng/bleeding. Tối ưu cho đồ decor/đúc thủ công, UHPC, vữa tự san (SLU)láng nền mác cao. Liều dùng khuyến nghị: 1,0–2,0% theo khối lượng chất kết dính.

Công dụng & Ưu điểm vượt trội

  • Chống nứt: Màng polymer bắc cầu vi khuyết, tinh chỉnh ITZ → giảm nứt nhựa/nứt co khô.

  • Tăng uốn & chịu va đập: Cơ chế bắc cầu vết nứt, ma sát kéo-tuột và tiêu tán năng lượng → tăng MOR và độ dẻo sau đỉnh.

  • Chống phân tầng/giảm bleeding: Gói tăng kết dính ổn định lưu biến tươi → bề mặt phẳng, đặc, mịn.

  • Bề mặt hoàn thiện đẹp: Ít lỗ kim, mép cạnh sắc nét, sẵn sàng cho sơn/epoxy/sealer.

  • Tương thích cao: PCE/SNF, phá bọt, cellulose ether, bột khoáng, sợi vi mô (PP, thủy tinh, basalt).

4) Ứng dụng tiêu biểu

4.1 Đồ Decor & Đúc Thủ Công

  • Chi tiết mỏng (hũ nến, khay, lót ly) giảm nứt chân tóc; mép cạnh bền hơn khi va đập/đóng gói.

4.2 UHPC / Vữa Cường Độ Rất Cao

  • Hỗ trợ hệ nước/xi thấp nhưng vẫn duy trì độ chảy (kết hợp PCE).

  • Tăng độ dai uốn và chống sứt mẻ khi vận chuyển/thi công.

  • Khuyến nghị: Khởi điểm ở phía thấp của dải 1–2% để bảo toàn lưu biến UHPC.

4.3 Vữa Tự San (SLU)

  • Giảm phân tầng/thoát nước; cửa sổ thi công ổn định; bề mặt phẳng hơn, ít khuyết tật.

4.4 Láng Nền Mác Cao (High-strength Screeds)

  • Tăng độ dai trước va đập, xe đẩy và tải trọng điểm; bề mặt bền và tuổi thọ cao hơn.

5) Cơ chế hoạt động

  • Tạo màng polymer: Liên tục bắc cầu lỗ rỗng/vi khe nứt, phân bố lại ứng suất kéo.

  • Tinh chỉnh ITZ: Gia cường vùng chuyển tiếp cốt liệu-hồ, hạ đỉnh ứng suất cục bộ.

  • Hóa bền dai: Bắc cầu khe nứt & ma sát kéo-tuột tiêu tán năng lượng va đập, trì hoãn khởi nứt/lan nứt.

  • Ổn định lưu biến: Gói chống phân tầng treo hạt tốt hơn, hạn chế di cư nước và sa lắng.

6) Hướng dẫn sử dụng

  • Liều lượng: 1,0–2,0% theo khối lượng chất kết dính.

    • UHPC: ~0,8–1,2% (nằm trong dải 1–2%) làm điểm xuất phát; tối ưu bằng mảng thử.

    • Tự san / Láng nền mác cao / Decor: thường 1,0–1,5%, có thể đến 2,0% khi yêu cầu chống nứt/va đập nghiêm ngặt.

  • Thứ tự trộn: Trộn khô AntiCrack với xi măng/bột khoáng/cát → thêm nước và các phụ gia khác → trộn 3–5 phút (tốc độ thấp-trung bình) đến đồng nhất, không vón.

  • Điều chỉnh nước: Giảm/chỉnh nước để đạt độ chảy mục tiêu; kiểm tra bằng bàn dằn hoặc thử độ xòe.

  • Bảo dưỡng: Tránh khô nhanh/gió lùa; tuân thủ thực hành tốt cho vữa/UHPC.

7) Kiểm soát chất lượng

  • Độ chảy: ASTM C1437 (bàn dằn vữa) hoặc quy trình EN/EFNARC cho SLU.

  • Bleeding/Phân tầng: ASTM C232 (sàng lọc) hoặc chỉ số phân tầng dự án.

  • Cường độ uốn: ASTM C348 (dầm vữa) theo các tuổi yêu cầu.

  • Cường độ nén: ASTM C109 (cân bằng so với yêu cầu uốn/va đập).

  • Kháng nứt (sàng lọc): Thử vòng/tấm hạn chế co (điều chỉnh ASTM C1581).

8) Đặc tính tham khảo

  • Dạng/Màu: Bột trắng ngà, tơi chảy.

  • Thành phần: Polymer chống nứt tinh khiết cao + PG chống phân tầng.

  • Quy cách: Cung cấp theo yêu cầu.

  • Lưu kho: Khô, mát, kín; tránh ẩm/nhiệt.

  • Hạn dùng: Theo nhãn/COA (thường đến 12 tháng nếu bao chưa mở và lưu kho khô).

9) An toàn

Trang bị PPE tiêu chuẩn (găng, kính, khẩu trang/respirator khi cần). Tránh hít bụi. Tham khảo SDS để biết sơ cứu và hướng dẫn xử lý an toàn.

Translate »