Định mức cấp phối bê tông và vữa xây chuẩn nhất

1/ Định mức cho cấp phối bê tông dùng xi măng bao PCB 40.

1.1 Độ sụt bê tông từ 2 – 4cm 

– Đá kích cỡ lớn nhất là 10mm ,20mm, 40mm

1.2 Độ sụt từ 6cm -8cm 

1.3 Độ sụt 14cm -17cm 

Lưu ý:

Với cát mịn có modun từ 1.5-2 thì phải điều chỉnh tỷ lệ như sau:

– Lượng xi măng tăng lên 5%

– lượng cát giảm đi 12%

– Lượng đá tăng lên tương ứng

Nguồn: Thông tin văn bản số: 1776/BXD-VP

1.4 Ưu điểm khi sử dụng thêm phụ gia VLP trong cấp phối bê tông dân dụng

VLP-CONCRETE 3HS là phụ gia giảm nước tầm cao gốc PCE thế hệ 3, có hiệu suất cao và thân thiện với môi trường, được thiết kế đặc biệt để sản xuất bê tông có cường độ ban đầu cực cao, giúp giảm hiệu quả các mao mạch trong bê tông nên có khả năng chống thấm hiệu quả, tăng đáng kể cường độ sớm, tăng khả năng công tác của bê tông.

Những lợi ích cụ thể như sau:

  • Làm dẻo hỗn hợp bê tông trong 1 thời gian đủ để thi công nhưng không làm chậm quá trình đông cứng, giảm đáng kể lượng xi măng so với bê tông thường
  •  Tăng độ cứng sớm ngày.
  • Tăng cường độ cuối cùng bê tông, có độ dẻo cao làm tăng tính thi công cho bê tông
  •  Đẩy nhanh tiến độ thi công bê tông
  •  Khống chế tốt độ sụt ngay cả khi nhiệt độ môi trường tăng lên khi thi công bê tông.
  •  Ít co ngót và giảm từ biến bê tông
  • Giảm thấm hiệu quả.

1.5 Các hạng mục có thể sử dụng được phụ gia VLP 

Phụ gia VLP thường được sử dụng trong hạng mục phần thô. Cấu kiện thường sử dụng phụ gia VLP là:

  • Cọc khoan nhồi
  • Móng, cột
  • Dầm sàn.

2/  Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây

2.1 Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng (Cát có mô đun độ lớn ML > 2)

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Cát vàng (m3)
Vữa xi măng cát vàng 25 116,01 1,19
50 213,02 1,15
75 296,03 1,12
100 385,04 1,09
125 462,05 1,05

2.2. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn (Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0)

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Cát mịn (m3)
Vữa xi măng cát mịn 25 124,01 1,16
50 230,02 1,12
75 320,03 1,09
100 410,04 1,05

2.3 Tỷ lệ trộn nhanh dùng thùng đong 18L

Vữa tô (trát) PCB30 – cát mịn từ 0,7 đến 1,4:

Mác 75: 1 XM : 8 cát : 1,5 nước : 1 phụ gia

Mác 100: 1 XM : 6 cát : 1,5 nước : 1 phụ gia

Vữa xây PCB40 – cát vừa từ 1,5 đến 2:

Mác 75: 1 XM : 12 cát : 2 nước

Vữa tô (trát) PCB40 – cát mịn từ 0,7 đến 1,4:

Mác 100: 1 XM : 10,5 cát : 1,5 nước : 1 phụ gia

Trình tự bỏ cốt liệu vào máy trộn như sau:

Vữa : Cát –> Xi măng (quay 10 vòng) –> Nước –> Phụ gia (quay 20 vòng)

Tỷ lệ pha trộn cho vữa:

– Vữa mác 75 kG/cm²: 01 bao XM – 10 thùng CÁT.

– Vữa mác 100 kG/cm²: 01 bao XM – 08 thùng CÁT.

Translate »